I. CƠ SỞ LẬP ĐỀ CƯƠNG THÍ NGHIỆM/ BASE OF THE OUTLINE PREPARATION:
I.1. Căn cứ pháp lý/ Legal base:
- Căn cứ Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật Dự án Điện mặt trời Ninh Thuận.
Technical Design Documents of Ninh Thuan Solar Power Project
- Căn cứ Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công và Chỉ dẫn kỹ thuật Dự án Điện mặt trời Ninh Thuận.
Construction drawings design documents and technical Specifications of Ninh Thuan Solar Power Project
I.2. Các tiêu chuẩn thí nghiệm và chỉ tiêu thí nghiệm/ Testing standards and criteria:
Mô tả/Description |
Tiêu chuẩn thí nghiệm Standard |
Tiêu chuẩn phương pháp thí nghiệm sức chịu tải cọc đơn dưới tác dụng của lực kéo dọc trục Standard test method for Invidual Piles Pull out Load |
ASTM D3689-90 |
Tiêu chuẩn phương pháp thí nghiệm cọc dưới tác dụng của lực đẩy ngang Standard test method for Deep Foundations Under Lateral Load |
ASTM D3966-07 |
Tiêu chuẩn thí nghiệm nén tĩnh cọc dọc theo trục Standard for Static Load Compression Test of Pile along Axis |
ASTM - D 1143 |
II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH VÀ CỌC THÍ NGHIỆM/ FEATURES OF THE WORKS AND PILES TESTING.
- Nhà máy điện mặt trời Sinenery Ninh Thuan I có diện tích khoảng 60 ha đặt tại xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận, tọa độ địa lý là 11°32'35"N và 108°52'10"E
The location of the Sinenery Ninh Thuan I Solar Power Plant is expected to be located in an area of about 60ha located in Phuoc Huu commune, Ninh Phuoc district, Ninh Thuan province, and the geographic coordinates are 11°32'35"N and 108°52'10"E.
- Nhà máy có công suất lắp đặt 50MWp. Một trạm biến áp 110 kV mới được xây dựng. Một máy biến áp tăng áp thay đổi phụ tải 63MVA được lắp đặt trong trạm biến áp tăng áp, với cấp điện áp 110kV / 22 / 11kV. Kết nối ở phía 110kV của trạm biến áp bước lên có dạng đường dây - đơn vị biến áp. Thiết bị 110kV thuộc loại mở và được kết nối với lưới điện địa phương tại Việt Nam thông qua một mạch của đường dây trên không 110kV.
The PV power plant has an installed capacity of 50MWp. One new 110 kV step-up substation is built. One 63 MVA on-load-tap-changing step-up transformer is installed in the step-up substation, with voltage class of 110kV/22/11kV. The connection at the 110kV side of the step-up substation is in the form of line - transformer unit. The 110kV equipment is of open type and is connected to local power grid in Vietnam through one circuit of 110kV overhead line.
- Móng giá đỡ tấm pin sử dụng cọc bê tông đổ tại chỗ D180. Ống thép được kết nối với cọc có đường kính 76mm, dày 4mm và các tấm bản thép được nối với hệ đỡ và móng và kết nối với cột thành phần bằng các bu long. Mỗi 12 cọc tạo thành 1 hệ đỡ với tổng cộng 60612 cọc đổ tại chỗ.
φ180mm cast-in-situ pile is adopted for PV support foundation. The embedded steel pipe of foundation is 76 mm in diameter and 4 mm in thickness, and the steel pipe is adopted for support and foundation which are connected with component columns by bolts. Every 12 piles form one support, with 60612 cast-in-situ piles in total.
- Sau khi tiến hành khoan lỗ, lồng thép được định vị và đổ bê tông cọc. Cọc thí nghiệm yêu cầu phải được đổ và bảo dưỡng đảm bảo chất lượng
A down-the-hole drill is adopted for the Project to drill holes. Reinforcement cages are arranged after the holes are drilled, and pile testing is required after the piles are formed and cured to be qualified
- Đối với việc thử nghiệm các cọc vĩnh viễn, 18 cọc thử nghiệm sẽ được chia làm 3 nhóm để lần lượt mỗi nhóm sẽ chịu một loại thí nghiệm gồm có: Thí nghiệm kiểm tra khả năng kháng lực kéo, thí nghiệm kiểm tra khả năng kháng lực nén và thí nghiệm cắt. Thí nghiệm này thuộc loại tự kiểm tra và sẽ được thực hiện bởi đơn vị thi công trong khi nhà thầu phụ sẽ có trách nhiệm giám sát tại hiện trường.
For the test of permanent piles, 3 piles in each group with 18 test piles in total shall be tested for pull-out resistance, compression resistance and shear test respectively. This test belongs to self-checking and shall be carried out by the constructor himself while the subcontructor may supervise it on site.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM/ IMPLEMENTATION AND TESTING METHOD
III.1 Thí nghiệm cọc đơn dưới tác dụng của tải trọng kéo dọc trục (ASTM D3689-90)/ Standard test method for invidual piles under static axial tensile load
1.1. Đại cương /Introduction
Phương pháp thí nghiệm này nhằm xác định khả năng chịu nhổ của cọc. Quá trình thí nghiệm đưa ra mối quan hệ giữa tải trọng nhổ và chuyển vị của đầu cọc trong thời gian thí nghiệm.
This test method covers routine procedures to determine uplift capacity of piles. While the procedures herein produce a relationship between applied load and pile movement, the results may not represent long-term performance.
1.2. Thiết bị và phương pháp thí nghiệm/ Equipment and testing method
-
-
- Thiết bị thí nghiệm/ Testing equipment
-
- Kích thủy lực 10 tấn
10T hydraulic jack
- Bơm tay
Jack pump
- Đồng hồ áp lực 0-150 kg/cm2
Pressure gauge 0-150 kg/cm2
- Đồng hồ đo chuyển vị loại hành trình 5cm, độ chính xác 0,01mm: 02 cái
Movement gauge with a travel of 5cm, accuracy 0,01mm: 02 gauges
- Hệ kích và đồng hồ được kiểm định đồng bộ, có giấy chứng nhận hiệu chuẩn của cơ quan đo lường cấp.
Jacking system and gauges are inspected, which are granted calibration certificate by measurement agency.
- Dầm chính: hệ 2 dầm thép I180, L= 2 ÷ 3m.
Main beam: two steel, I180 beams, L- 3m
- Gối đỡ.
Bearing
- Các thiết bị phụ trợ khác.
Other auxiliary apparatuses
1.2.2. Trình tự thực hiện/ Procedures
a. Công tác chuẩn bị/ Preparatory works:
- Tập hợp đầy đủ các tài liệu liên quan, nhận bàn giao đầu cọc và mặt bằng thí nghiệm. Dọn dẹp mặt bằng, bố trí các khu vực tập kết thiết bị, đối trọng, khu vực làm việc, cảnh giới...
Prepare all relevant documents, receive the hand-over of piles and site for testing. Cleare the site, arrange the area where equipment can be stored, counterweight, working area,
b. Chuẩn bị cọc thí nghiệm/ Test piles preparation
- Cọc thí nghiệm là những cọc đạt chiều sâu thiết kế theo quy định, có thời gian nghỉ sau khi đổ bê tông tới trước khi thí nghiệm không ít hơn 14 ngày.
Testing piles are the ones that meet the required depth, with a time interval not less than 14 days after piles have been casting and before testing.
- Đầu cọc được hàn liên kết với 1 thanh bu lông sao cho trục của thanh bu lông trùng với trục của cọc. Thanh bu lông này có tác dụng truyền tải trọng thẳng đứng từ kích lên đầu cọc.
Pile head is welded to a bolt so that the axis of the bolt coincides with the pile axis. This bolt acts to transmit the vertical load from the jack on the pile head.
c. Lắp đặt hệ dầm, kích/ Installation of beams, jacks
- Lắp đặt gối đỡ, dầm chính, căn chỉnh bằng thước, ni vô, dây dọi. Vị trí tim cọc cách đều 2 gối đỡ
Instal bearing, man beam, carry out alignment using nirvo, plumb line. Position of pile axis is away from two bearings for an equal distance
- Lắp đặt hệ kích và các tấm đệm thép, căn chỉnh để tâm hệ kích trùng với tim cọc.
Install jacking system and steel plates, carry out alignment so that the jacking system centerline coincides with the pile axis.
d. Lắp đặt hệ đo chuyển vị/ Installation of movement gauge
- Lắp đặt đồng hồ chuyển vị; Chân đỡ; Giá đỡ; Đồng hồ và gá từ.
Install displacement gauges; support frame; Gauge and load cells
- Thử độ nhạy của đồng hồ trước khi thí nghiệm.
Check the accuracy of the gauges before carrying out test.
- Lắp đặt hệ bơm, đồng hồ thuỷ lực: Tiô và bộ chia; Kết nối bơm và kích, thử hệ kích trước khi thí nghiệm.
Install pumping system, hydraulic gauge: Hoses and manifold; Connect pump and jack, check jacking system before carrying out test.
e. Tiến hành thí nghiệm/ Testing
- Gia tải thực hiện theo quy trình (7 – ASTM D3689). Chi tiết quy trình gia tải theo bảng dưới đây.
Loads application is carried out according to (7 – ASTM D3689). The details of the loading procedure are shown on the table below.
- Ghi chép số liệu hiện trường theo quy trình thí nghiệm
Record the fiels data according to the test procedures
Table 1: Loading procedure for pile test method for pull out load test
Quy trình gia tải cho phương pháp thử cọc dưới tác dụng lực kéo dọc trục:
Percent of design load |
Design load |
Applied load for test (kN) |
Load duration |
25% |
15.0 kN |
3.75 |
10 minutes |
50% |
7.5 |
10 minutes |
|
75% |
11.25 |
15 minutes |
|
100% |
15.0 |
20 minutes |
|
125% |
18.75 |
20 minutes |
|
150% |
22.5 |
20 minutes |
|
175% |
26.25 |
20 minutes |
|
200% |
30.0 |
60 minutes |
|
150% |
22.5 |
10 minutes |
|
100% |
15.0 |
10 minutes |
|
50% |
7.5 |
10 minutes |
|
0% |
0 |
10 minutes |
* Quy định về tạm dừng thí nghiệm/ Temporarily stop testing:
- Các mốc chuẩn đặt sai, không ổn định hoặc bị phá hoại;
Bench marks position is not exact, unstable or failured
- Kích hoặc thiết bị đo không hoạt động hoặc không chính xác;
Jack or measurement apparatus does not work or works inaccurately
- Hệ phản lực không ổn định.
Reaction system is unstable
Việc thí nghiệm có thể được tiếp tục sau khi đã xử lí, khắc phục.
The test can be resumed after any problem has been remedied, overcome
* Quy định về kết thúc thí nghiệm/ Complete testing:
- Hoàn thành qui trình thí nghiệm